XÃ QUANG
SƠN
1.
Đặc điểm tình hình chung
Quang Sơn là một xã đồng bằng nằm phía Đông Nam hạ huyện, cách
xa trung tâm thị trấn Đô Lương 14 km, có chiều dài 6,3 km; chiều rộng 2,8 km;
được thành lập vào tháng 12/1953 làmột
vùng đất sầm uất với đa dạng nhiều ngành nghề khác nhau,là trung tâm giao
thương lớn của huyện.
Có
tuyến đường liên huyện Khuôn - Đại Sơn và đường N5 chạy qua tạo điều kiện
thuận lợi trong giao thông, buôn bán cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế.
Đời sống nhân dân có điểm xuất phát chủ yếu từ nông nghiệp,
nhưng nhờ sự năng động và tiếp cận với cơ chế kinh tế thị trường và bằng sự
phấn đấu vươn lên của chính mình; đặc biệt là từ khi có công ty Minh Anh về
xây dựng và đóng trên trên địa bàn xã, Quang Sơn hôm nay không phải là vùng
quê nông nghiệp đơn thuần mà đã có nhiều khởi sắc, từng bước vươn lên trong
thời kỳ CNH; HĐH của đất nước.
2.Vị trí địa lý:
Địa
bàn xã, nằm ở tọa độ
Vĩ
độ: 18°845′ đến 18°896′ vĩ bắc.
Kinh độ: 105°38′ đến 105°414′ kinh đông.
Cách
trung tâm huyện về phía Đông 14 km.
-
Phía Bắc giáp xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành
- Phía Nam giáp xã Nhân Sơn
- Phía Tây giáp xã Thái Sơn
- Phía Đông giáp xã Thượng Sơn
3. Diện tích tự nhiên:
Xã Quang Sơn có diện tích đất tự nhiên:920,16ha;có 7 xóm rải
đều trên toàn bộ diện tích của xã.
4. Dân số:
Số hộ: 1747 hộ.
Số khẩu: 5927 khẩu.
5. Đặc điểm địa hình, khí hậu
Quang
Sơn là xã thuộc vùng bán sơn đai, nằm phí Đông nam huyện Đô Lương, cách trung
tâm kinh tế , chính trị huyện 14 km.
Có
khí hậu đặc trưng của miền trung,có 4 mùa
rõ rệt, mùa Xuân từ tháng 01 đến tháng 03, mùa Hè từ tháng 03 đến tháng 6,
mùa Thu từ tháng 7 đến tháng 9, mùa Đông từ tháng 10 đến tháng 12.
Nhiệt
độ trung bình hàng năm là 25.60c, nhiệt độ nóng nhất 420c,
nhiệt độ thấp nhất xuống tới 90c.
Mùa
hè nhiệt độ nóng nhất vào tháng 6 , nhiệt độ 420c, có gây hạn hán
từ tháng 5 đến tháng 7.
Mùa
mưa, lượng mưa trung bình hàng năm là167mm, phân bố trong năm, mưa tập trung
vào tháng 7,8,9.
6. Tài nguyên
6.1.
Đất đai:
Tổng
diện tích toànxã là920,16ha.
-
Chiều dài theo hướng Bắc - Nam: 5.73 km.
-
Chiều rộng theo hương Đông - Tây: 2.3 km.
- Đất
sản xuất nông nghiệp:418,25 ha = 45,45%.
- Đất
lâm nghiệp:223,44 ha = 24,28%.
- Đất
nuôi trồng thủy sản: 3,37 ha = 0,37%
- Đất
ở:96,04 ha = 10,44%.
- Đất
chuyên dùng: 141,78 ha= 15,41%.
- Đất
chưa sử dụng: 4,59 ha= 0,50%.
- Đất
khác: 32,69 = 3,55%.
6.2.
Rừng:
Tổng
diện tích đất lâm nghiệp là223,44 ha, nhìn chung diện tích rừng hiện có hầu
hết là diện tích rừng sản xuất với129,09ha chiếm57,77%, rừng phòng hộ94,35 ha
chiếm tỷ lệ 42,23%. Diện tích rừng sản xuất chủ yếu trồng các loại cây nguyên
liệu như keo, bạch đàn, rừng phòng hộ chủ yếu được trồng bằng cây thông.
6.3.
Mặt nước:
Diện
tích đất nuôi trồng thủy sản là 3,37 ha. Mặt nước hồ đập, ao hồ chủ yếu là
tích mưa. Diện tích hồ đập chứa nước phục vụ sản xuất nông nghiệp kết hợp
nuôi trồng thủy sản là Đập Văn Sơn, Sông Khuôn, Bàu Văn Hà
7.
Nhân lực
Số hộ: 1747 hộ.
Số khẩu: 5927 khẩu.
Lao
động trong độ tuổi:3590người; Trong đó lao động qua đào tạo 1785 người chiếm
tỷ lệ 49,72%.
8.
Văn hóa - xã hội môi trường:
Đơn
vị hành chính xã Quang Sơn được phân chia thành 7 xóm, năm 2019 được công
nhận xóm văn hóa: 7 xóm; gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình Văn hóa tỷ lệ:
83,4%.
Đến
nay 1/3 trường học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Toàn xã hoàn thành công tác
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3
và phổ cập giáo dục THCS mức độ 2. Quy mô trường mầm non có: 11 lớp với 372
trẻ; Trường tiểu học có15 lớp với 473 học sinh; Trường THCS Trần Phú (Phân
hiệu 2) có 12 lớp 297 học sinh. Tỷ lệ tốt nghiệp THCS hàng năm tỷ lệ 100 %
trong đó vào học trường THPT đạt tỷ lệ:96,55 %
3. Y
tế
Xã có
1 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia với 14 giường bệnh và 01 bác sỹ. Trạm y tế của
xã được đầu tư trang thiết bị, xã đã đạt chuẩn Quốc gia về y tế vào cuối năm
2019. Bình quân hàng năm, trạm tổ chức khám và phát thuốc miễn phí cho khoảng
6.500 lượt người. Người dân tham gia các hình thức bảo hiểm chiếm tỷ lệ 87%
dân số toàn xã.
4.Môi
trường
Tỷ lệ
hộ sử dụng nước hợp vệ sinh: 100% hộ dân tại xã đều dùng nước giếng đào, nước
máy và giếngkhoan ở tầng nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh, không có hộ dân nào sử
dụng nguồn nước sông suối.
Tỷ lệ
hộ có xây dựng đủ công trình (nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn là99%; đa số hộ dân
đều có nhà tắm, hố xí đạt chuẩn và xu thế trong thời gian tới nhân dân đầu tư
xây dựng công trình vệ sinh tự hoại khép kín là rất lớn.
Tình
hình xử lý chất thải: Đến nay xã có 7/7 xóm thành lập tổ vệ sinh môi trường
để thu gom, xử lý rác thải theo quy định và 7 tổ đi vào hoạt động nề nếp.
IV.
Hệ thống chính trị
Hệ
thống chính trị của xã: Đảng bộ cơ sở có 9 chi bộ trực thuộc, với 271 Đảng
viên. Trong đó 7 chi bộ nông thôn, 2 chi bộ trường học.
UBND
xã: Duy trì hiệu quả, trung tâm giao dịch một cửa, một cửa liên thông, công
tác cải cách hành chính được đẩy mạnh và hoạt động đi vào chiều sâu. Trình độ
cán bộ công chức cơ quan là 20 đồng chí, trong đó có 16 đồng chí có trình độ
Đại học, đang học đại học 01 đồng chí, 1 đồng chí có trình độ cao đẳng, 02
đồng chí có trình độ trung cấp, có 19 người có trình độ Trung cấp lý luận
chính trị.
Uỷ
ban mặt trận tổ quốc và các đoàn thể: Thường xuyên đổi mới nội dung và phương
thức hoạt động, hàng năm đều hoàn thành xuất sắc và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Hội
Cựu chiến binh: có 7 chi hội trực thuộc với 245 hội viên.
Hội
LH Phụ nữ: có 7 chi hội, tổng số hội viên của hội là 937 hội viên.
Hội
Nông dân: có 7 chi hội với 2.572hội viên.
Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh: có 7 chi đoàn với 87 đoàn viên.
Số
lượng các xóm: Toàn xã có 7 xóm với 1747 hộ, 5927 khẩu.
STT
|
Tên xóm
|
Diện tích
|
Số hộ gia đình
|
Số nhân khẩu
|
1
|
1
|
28.16
|
248
|
803
|
2
|
2
|
29.00
|
244
|
812
|
3
|
3
|
33.29
|
267
|
1024
|
4
|
4
|
18.34
|
245
|
743
|
5
|
5
|
28.50
|
251
|
903
|
6
|
6
|
26.80
|
247
|
741
|
7
|
7
|
23.93
|
245
|
801
|
Tổng:
|
188,02
|
1747
|
5927
|
CƠ
CẤU TỔ CHỨC ĐẢNG ỦY- HĐND - UBND - UBMTTQ - ĐOÀN THỂ
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Điện thoại
|
Email
|
ĐẲNG ỦY
|
1
|
Lê Văn Vĩnh
|
BT Đảng ủy
|
0976278029
|
Danguyquangson15@gmail.com
|
2
|
Lê Văn Hải
|
PBT Đảng ủy
|
0372753791
|
Danguyquangson15@gmail.com
|
3
|
Ng Thị Thanh Loan
|
Cán bộ Cấp ủy
chính quyền (kiêm thống kê)
|
0987284753
|
Thanhloan120987@gmail.com
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ
|
1
|
Lê Văn Hải
|
CT. HĐND
|
0372753791
|
Danguyquangson15@gmail.com
|
2
|
Lê Văn Liệu
|
PCT Hội đồng
|
0344584993
|
Vanlieuubxqs@gmail.com
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
|
1
|
Lê Văn Chơng
|
CT. UBND
|
0975226040
|
lvchong0369@gmail.com
|
2
|
Phạm Hồng Sơn
|
PCT. UBND
|
0976.965.657
|
Sonpctqs@gmail.com
|
3
|
Nguyễn Công Từ
|
VP. UBND
|
0968978457
|
ubndthaison@gmail.com
|
4
|
Nguyễn Công Danh
|
Trưởng CA
|
0968117535
|
|
5
|
Lê Văn Cường
|
CHTBCHQS
|
|
Cuongxd056@gmail.com
|
6
|
Nguyễn Thế Sơn
|
CCĐC-XD
|
0963105287
|
sonxoan2010@gmail.com
|
7
|
Lê Văn Sơn
|
CCVH-XH
|
0971557168
|
sontsdl@gmail.com
|
8
|
Phạm Bá Chương
|
CCĐC-XD
|
0334520908
|
|
9
|
Nguyễn Quang Bằng
|
CC Tư pháp
|
0866989076
|
|
10
|
Nguyễn Thị Lan
|
CCTC-KT
|
0369833729
|
|
11
|
Ng Thị Thanh Loan
|
CCVP-TK
|
0987284753
|
Thanhloan120987@gmail.com
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ
QUỐC
|
1
|
Ng Vinh Quang
|
CT. MTTQ
|
0335287017
|
vinhquangcaqs@gmail.com
|
2
|
Lê Thị Phúc
|
Phó CT.MTTQ
|
0385033417
|
lephuc1531989@gmail.com
|
3
|
Ng Hàm Thắng
|
TT.MTTQ
|
0961716648
|
|
CÁC ĐOÀN THỂ
|
1
|
Hoàng Thị Chương
|
CT-HPN
|
0332202725
|
Hoangchuongmtqs@gmail.com
|
2
|
Trần Duy Phán
|
CT- HCCB
|
|
|
3
|
Đặng Thị Dung
|
BT- Đoàn TN
|
0963839143
|
Dangdung48asudhv@gmail.com
|
4
|
Lê VănHường
|
CT- HND
|
0399684228
|
Ndquangson@gmail.com
|
CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI TỰ
NGUYỆN
|
1
|
Nguyễn Trung Hồng
|
CT- Hội NCT
|
0326901012
|
|
2
|
Lê Văn Thành
|
Cựu TNXP
|
0979869291
|
|
3
|
Lê Hữu Thảo
|
CT Hội NNCĐDC
|
0367924746
|
|
4
|
Ng Đình Minh
|
Hội CGC
|
0367462007
|
|
5
|
Lê Thị Phúc
|
CTHCTĐ
|
0385033417
|
lephuc1531989@gmail.com
|
Email:
quangson@doluong.nghean.gov.vn
Người
phát ngôn chính của UBND xã là: Đồng chí:Lê Văn Chơng- Chủ tịch UBND
xã, Số điện thoại:0975.226.040, Email: lvchong0369@gmail.com./.
|